CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG HẤP DẪN TẠI ĐẠI HỌC TASMANIA - AUSTRALIA

Được thành lập từ năm 1890 trường đại học UNIVERSITY OF TASMANIA (UTAS) luôn đứng đầu trong các trường đại học uy tín tại Australia bởi chất lượng giảng dạy xuất sắc và những giải thưởng mà trường đã đạt được trong suốt thời gian qua.

Trường  tọa lạc tại tiểu bang đảo Tasmania thuộc phía Nam Australia – một tiểu bang được người dân Úc gọi bằng cái tên đầy yêu mến “ Tassie”, hòn đảo  có tất cả các tiện nghi, dịch vụ cộng đồng tiện ích như ở đất liền nhưng lại có không gian thoải mái với những điều tuyệt vời của thiên nhiên. Khác với những thành phố lớn Brisbane, Sydney hay Melbourne, Tasmania còn giữ danh hiệu là tiểu bang có mức giá thuê nhà rẻ nhất nước Úc, đồng thời đây cũng là vùng đất có một nền văn hóa nghệ thuật, âm nhạc, ẩm thực và rượu vang độc nhất vô nhị tại Australia.
Đôi nét giới thiệu về Đại học Tasmania:
  • Trường có 3 campus tọa lạc tại 3 vùng trung tâm lớn của Tasmania: Hobart ở phía nam, Launceston ở phía bắc và Burnie ở phía tây bắc. Các campus đều cung cấp một môi trường học tập sôi nổi và độc đáo, nhưng vẫn đủ không gian để đảm bảo sự tương tác giữa các nhân viên và sinh viên, tập trung mạnh mẽ phát triển từng cá nhân.
  • UTAS có lịch sử lâu đời thứ 4  tại Australia với lịch sử hơn 129 năm hoạt động và phát triển.
  • Được xếp hạng trong top 2% trên toàn thế giới (ARWU 2016) và thuộc danh sách 350 trường đại học hàng đầu thế giới
  • Nằm trong top 4 trường đại học được thành lập đầu tiên tại Úc và là thành viên Hiệp hội các trường đại học thuộc khối thịnh vượng chung.
  • Trường được trao giải thưởng bốn sao trong việc giảng dạy và nghiên cứu.
Chương trình đào tạo và Học phí:
  • Các ngành học hiện nay tại UTAS dành cho các chương trình: Dự bị Đại học, bậc Đại học và  sau  Đại học được giảng dạy tại các khoa và campus chuyên biệt.
  • Các chuyên ngành: Nông nghiệp, Kiến trúc và thiết kế, Nghệ thuật, âm nhạc và sân khấu, Nghệ thuật, nhân văn & khoa học xã hội, Kinh doanh, Tin học và Công nghệ thông tin, Giáo dục, Kỹ thuật, Môi trường, Y tê và chăm sóc cộng đồng, Luật, Đại dương học, Nguyên cứu hàng hải, Truyền thông ,  Dược , Y tá, Tâm lý học, Khoa học
Học phí chỉ từ:  27.000 AUD/năm
  1. ĐẶC BIỆT : Chương trình học bổng hấp dẫn của khóa BUSINESS (TSBE):
  HỌC BỔNG 100% HỌC PHÍ
 
HỌC BỔNG 50% HỌC PHÍ
 
HỌC BỔNG 50% HỌC PHÍ  BACHELOR OF ECONOMICS
(CỨ NHÂN KINH TẾ)
Yêu cầu Đại học: GPA lớp 12: 9.5 ++
Sau đại học: GPA năm cuối: 9.0++
* Bài luận giới hạn 500 từ
* Nếu học sinh học gộp bằng sẽ được học bổng 50% học phí. 
Bậc Đại học:
 GPA lớp 12: 9.0/10
Bậc sau đại học:
GPA năm cuối đại học: 8.0/10
GPA Lớp 12 : 8.0
Số lượng 4 suất cho các nước: Indonesia, Latin America, Malaysia/Singapore và Việt Nam. Không giới hạn số lượng 2 suất cho Việt Nam xét theo tiêu chí "First come first serve".
Đối tượng Áp dụng cho các khóa Cử nhân và Thạc sỹ của khoa Business, KHÔNG áp dụng cho các khóa  Master of professional accounting (C7B) và Master of Professional accounting (specializations) C7D Không áp dụng cho 2 khóa: Master of professional accounting (C7B) và Master of Professional accounting (specializations) C7D
 
 
Lưu ý - Để duy trì học bổng, kết quả cuối kỳ mỗi năm học yêu cầu GPA 5/7 cho các môn của khoa business.
- Hạn nộp đơn: Chủ nhật ngày 17/11/2019,  12h đêm (Ausralian Eastern Standard Time).
- Để duy trì học bổng, kết quả cuối kỳ mỗi năm học yêu cầu GPA 5/7 cho các môn của khoa business.
- Xét tự động
Để duy trì học bổng, kết quả cuối kỳ mỗi năm học yêu cầu GPA 5/7 cho các môn của khoa business.
 
Bên cạnh các chương trình  học bổng hấp dẫn trường Đại học Tasmania vẫn duy trì học  bổng 25% học phí cho suốt khóa học cho tất cả các ngành ( trừ ngành Y)
Yêu cầu nhập học:
Tốt nghiệp THPT, GPA: 2.6/4.00 hoặc 7/10.0
Đối với Dự bị Đại học, Đại học và sau Đại học:
  • Dự bị Đại học: IELTS  5.5 ++ ( không band nào dưới 5.0)/ TOEFL (ibt): 46++ ( không kỹ năng nào dưới 10)
  • Đại học: IELTS 6.0 ++ ( không band nào dưới 5.5)/ TOEFL (ibt): 72++ ( không kỹ năng nào dưới: Đọc 10, Nghe: 9 , Nói: 16,  Viết: 19 )
  • Sau Đại học: IELTS 6.0 ++ ( không band nào dưới 6.0)/ TOEFL (ibt): 72++ ( không kỹ năng nào dưới: Đọc 16, Nghe: 16 , Nói: 18,  Viết: 22 )